Tính chất chung
§ Xuper® 680 CGS có cơ tính tối ưu, với khả năng chống nứt vỡ tuyệt vời để hàn trên tất cả các loại thép khó hàn, hàn nối các loại thép khác thành phần hoặc hàn sửa chữa những chi tiết kim loại trong điều kiện “mỏi”.
§ Xuper® 680 CGS có công thức thuốc cho phép tối ưu hóa hình dạng đắp mối hàn - một điều kiện quan trọng trong hàn dụng cụ và khuôn mẫu.
Ứng dụng
§ Phạm vi ứng dụng rộng rãi: Sửa chữa các bộ gá, khuôn mẫu, bánh răng, thép nhíp, các dạng sửa chữa yêu cầu độ bền cao như khung gầm máy xúc, máy ủi, thiết bị trong ngành mỏ và xây dựng, các chi tiết là thép hợp kim, thép Măngan ...
Thông số kỹ thuật
Độ bền kéo
|
120 000 psi (827 MPa)
|
Giới hạn chảy
|
79000 psi (545 MPa)
|
Độ giãn dài (1=5d) min.
|
25%
|
Độ cứng kim loại mối hàn (Rb)
|
90
|
Nhiệt độ làm việc tối đa (°C)
|
425oC ở trạng thái ổn định
|
Dòng điện, cực hàn
|
DCEP (+) hoặc AC
|
Đường kính que hàn (mm)
|
1,6
|
2,4
|
3,2
|
4,0
|
4,8
|
Dòng điện (A)
|
25 – 40
|
55 - 70
|
75 - 95
|
90 - 115
|
135 -190
|
Quy trình hàn
§ Chuẩn bị: Làm sạch gỉ và oxit ở vùng hàn. Nếu cần, vát mép mối hàn khoảng 60°. Gia nhiệt ở nhiệt độ tùy theo loại thép. Đối với loại thép không xác định gia nhiệt khoảng từ 200-250°C. Đối với loại thép đã biết thì tra bảng.
§ Kỹ thuật hàn: Kỹ thuật hàn ngắn, không tiếp xúc được sử dụng cho cả hàn góc và hàn nối. Sử dụng độ dài hồ quang dài hơn một chút khi hàn trên tấm. Kỹ thuật hàn thẳng hoặc dao động nhưng không dao động quá 3 lần đường kính que hàn nhằm tránh xỉ lẫn trong mối hàn.
§ Sau khi hàn: Chi tiết sau khi đã gia nhiệt cần ủ để làm nguội từ từ - đặc biệt là thép dụng cụ, khuôn mẫu…
Quý Khách có nhu cầu muốn được tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin vào form dưới đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất
|